Mỗi một công trình hay dự án lắp đặt thông thường sẽ luôn có các bản vẽ chi tiết hệ thống điều hòa không khí và thông gió đi cùng. Như vậy khi lắp đặt các bạn sẽ không phải mất nhiều thời gian cho việc lắp đặt máy đồng thời cũng tránh được nhiều lỗi sai trong quá trình lắp đặt hệ thống. Vậy có những loại bản vẽ nào trong hồ sơ thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió? Nội dung và ý nghĩa của từng bản vẽ là gì? Hãy cùng Bảo Hưng tham khảo bài viết dưới đây để được làm rõ chi tiết hơn nhé.
1. Các loại bản vẽ trong hồ sơ thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió (Hệ thống HVAC)
Danh sách bản vẽ (Drawings List)
Các ghi chú chung-chú thích và chữ viết tắt (General notes-Legends & Abbreviations)
Danh mục thiết bị (Equipments schedule)
Bản vẽ sơ đồ nguyên lý (Schematic Drawings)
Bản vẽ bố trí bằng mặt thiết kế (Plan layout drawings)
Bản vẽ hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho phòng điển hình (HVAC system-Typical room)
Bản vẽ chi tiết lắp đặt điển hình ( Typical installation details)
2. Nội dung chi tiết và ý nghĩa từng loại bản vẽ trong bộ hồ sơ thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió (Hệ thống HVAC)
2.1 Danh sách bản vẽ (Drawings List)
Bản vẽ này thể hiện danh sách tất các bản vẽ thiết kế hệ thống HVAC của dự án, bao gồm các thông tin như: số bản vẽ, tên bản vẽ, khổ giấy, ngày phát hành và số lần chỉnh sửa thiết kế.
Lưu ý: Nội dung trên danh sách bản vẽ và thông tin trên khung tên của từng bản vẽ phải giống nhau.
2.2 Các ghi chú chung-chú thích và chữ viết tắt (General notes-Legends & Abbreviations)
Bản vẽ này thể hiện các ghi chú chung về kĩ thuật để nhà thầu thi công tuân theo trong quá trình thực hiện.
Các chú thích và chữ viết tắt giúp ta hiểu trong quá trình đọc bản vẽ bên trong.
Lưu ý: Bản vẽ thiết kế những gì chỉ thể hiện những chú thích có liên quan không nên thể hiện thừa.
2.3 Danh mục thiết bị (Equipments schedule)
Bản vẽ này liệt kê tất cả thiết bị có sẵn trong thiết kế.
Trong các bản liệt kê sẽ thể hiện thông số kĩ thuật của thiết bị như: ký hiệu, khu vực phục vụ, số lượng, công suất,…
Bản vẽ này có thể chia làm 2 hoặc 3 bản vẽ nếu số lượng thiết bị quá nhiều.
2.4 Bản vẽ sơ đồ nguyên lý (Schematic Drawings)
Bản vẽ này thường được chia thành nhiều bản vẽ cho từng hệ thống có trong dự án như:
- Sơ đồ nguyên lý nước chiller/sơ đồ nguyên lý ống gas cho hệ thống cục bộ và VRF.
- Sơ đồ nguyên lý cấp gió tươi/hút khí thải.
- Sơ đồ nguyên lý thông gió hầm/tạo áp/hành lang…
- Sơ đồ nguyên lý điều khiển Chiller/VRF/AHU/bơm…
2.5 Bản vẽ bố trí bằng mặt thiết kế (Plan layout drawings)
Bản vẽ ày thường thể hiện mỗi bản vẽ là một tầng của dự và sẽ chia thành 2 đến 4 kiểu bản vẽ để dễ nhìn. Đối với các tầng giống nhau thì thể hiện trên một bản vẽ là được.
a) Bản vẽ mặt bằng-hệ thống điều hòa không khí (Air conditioning system plan layout)
Trong đây sẽ bao gồm các tầng thể hiện máy lạnh, ống gas/ống nước chiller, ống nước xả, remote điều khiển,…
Trong trường hợp bản vẽ sử dụng dàn lạnh nối ống gió hoặc AHU đi ống gió khá nhiều ta sẽ tách thành hai bản vẽ để dễ nhìn:
- Bản vẽ mặt đường ống máy lạnh (Air conditioning piping plan layout): thể hiện máy lạnh, ống gas/ống nước chiller, ống nước xả, remote điều khiển,…
- Bản vẽ mặt bằng ống gió máy lạnh (Air conditioning ducting plan layout): chỉ thể hiện máy lạnh và ống gió máy lạnh.
b) Bản vẽ mặt bằng-hệ thống thông gió cơ khí (Mechanical ventilation system plan layout)
Bản vẽ này thể hiện hệ thống thông gió cơ khí ở tất cả các tầng như: gió tươi, gió thải, thông gió hầm, tạo áp, hành lang,…
2.6 Bản vẽ hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho phòng điển hình (HVAC system-Typical room)
Đây là bản vẽ chỉ xuất hiện đối với dự án có nhiều phòng như: căn hộ cao tầng, chung cư, phòng ngủ khách sạn.
Bản vẽ này thể hiện hệ thống điều hòa không khí và thông gió riêng cho từng kiểu phòng giống nhau điển hình.
2.7 Bản vẽ chi tiết lắp đặt điển hình ( Typical installation details)
Trong bản vẽ này thể hiện tất cả chi tiết lắp đặt điển hình các thiết bị và vật tư có trong dự án để trong quá trình thi công đơn vị tư vấn giám sát kiểm tra, theo dõi nhà thầu khi lắp đặt,
Lưu ý: Chỉ thể hiện chi tiết lắp đặt thiết bị hoặc vật tư có trong dự.
Dưới đây là mục mở rộng thêm khoảng 200 từ cho phần bài viết về các loại bản vẽ trong hồ sơ thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió:
2.8 Mối liên kết và tầm quan trọng của từng loại bản vẽ trong hồ sơ thiết kế
Trong một dự án HVAC hoàn chỉnh, mỗi loại bản vẽ không chỉ thể hiện một phần công việc cụ thể mà còn liên kết chặt chẽ với nhau, tạo nên một hệ thống đồng bộ. Sự chính xác trong danh sách bản vẽ giúp các bên liên quan dễ dàng tra cứu và theo dõi tiến độ. Các chú thích và ký hiệu chuẩn hóa hỗ trợ kỹ sư và nhà thầu đọc hiểu bản vẽ nhanh chóng, tránh nhầm lẫn trong thi công.
Bản vẽ sơ đồ nguyên lý đóng vai trò như “xương sống” của hệ thống khi thể hiện logic vận hành và mối quan hệ giữa các thiết bị, còn bản vẽ bố trí mặt bằng giúp xác định vị trí chính xác để lắp đặt tại công trường. Đặc biệt, bản vẽ phòng điển hình và chi tiết lắp đặt giúp tiêu chuẩn hóa thi công, tiết kiệm thời gian thiết kế và giảm rủi ro sai sót trong dự án có quy mô lớn hoặc lặp lại nhiều không gian như khách sạn, chung cư.
Việc kiểm tra chéo và thống nhất giữa các bản vẽ sẽ giúp nâng cao độ chính xác, đảm bảo thi công đúng kỹ thuật và đạt hiệu quả vận hành tối ưu sau này.
3. FAQ – Câu hỏi thường gặp về các bản vẽ hệ thống HVAC
1. Bản vẽ HVAC có thực sự cần thiết cho các dự án nhỏ như nhà ở không?
Có. Mặc dù các dự án nhỏ có thể không cần bộ hồ sơ đầy đủ như công trình lớn, nhưng việc có bản vẽ vẫn rất cần thiết. Bản vẽ giúp xác định chính xác vị trí lắp đặt dàn nóng/dàn lạnh, đường ống gas, ống thoát nước, tránh việc lắp đặt tùy tiện. Điều này không chỉ đảm bảo thẩm mỹ mà còn giúp máy hoạt động hiệu quả, bền bỉ và dễ bảo trì hơn sau này.
2. Ký hiệu và chú thích trong bản vẽ có ý nghĩa gì?
Ký hiệu và chú thích trong bản vẽ đóng vai trò quan trọng. Chúng giúp chuẩn hóa thông tin, giúp kỹ sư, nhà thầu và giám sát viên hiểu rõ về các thiết bị, vật tư và nguyên lý hoạt động của hệ thống mà không cần giải thích dài dòng. Ví dụ, một ký hiệu có thể đại diện cho loại dàn lạnh, kích thước ống gió, hoặc vị trí miệng gió.
3. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý khác gì so với bản vẽ mặt bằng?
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý giống như “sơ đồ tư duy” của hệ thống. Nó thể hiện mối quan hệ, luồng đi của môi chất lạnh (gas) hoặc không khí giữa các thiết bị, giúp hiểu được nguyên lý hoạt động của toàn bộ hệ thống.
- Bản vẽ mặt bằng lại tập trung vào việc thể hiện vị trí thực tế của các thiết bị, đường ống, miệng gió… trên từng tầng của công trình. Bản vẽ này giúp nhà thầu biết chính xác phải lắp đặt ở đâu.
4. Nếu không có bản vẽ thiết kế, việc thi công HVAC có rủi ro gì?
Việc thi công không có bản vẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro:
- Lắp đặt sai vị trí: Gây mất thẩm mỹ, cản trở luồng gió, làm giảm hiệu suất làm lạnh.
- Thiếu vật tư hoặc không đồng bộ: Gây phát sinh chi phí và kéo dài thời gian thi công.
- Khó khăn trong bảo trì: Sau này, khi máy gặp sự cố, việc tìm kiếm đường ống hoặc dây điện sẽ rất khó khăn nếu không có bản vẽ.
5. Bản vẽ danh mục thiết bị có giúp ích gì cho người mua hàng không?
Có. Bản vẽ danh mục thiết bị (Equipments schedule) liệt kê tất cả các thông số kỹ thuật của thiết bị, bao gồm cả công suất, số lượng và khu vực lắp đặt. Bản vẽ này giúp bạn kiểm tra chéo xem các thiết bị mà nhà thầu cung cấp có đúng với thiết kế ban đầu không, từ đó đảm bảo quyền lợi của mình.
Trong thực tế một bộ bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh thì tùy theo quy mô dự án mà ta có cách trình bày hợp lý nhất. Đối với những dự án nhỏ ta có thể gộp bản vẽ lại sao cho ngắn gọn nhất. Tuy nhiên cần phải đảm bảo đầy đủ nội dung ở mục 2.
Với những thông tin mà Bảo Hưng cung cấp trên mong rằng sẽ hữu ích với bạn. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hay quan tâm tới dịch vụ thiết kế thi công hệ thống điều hòa, cấp khí tươi thì hãy đặt tư vấn online ngay nhé !
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI BẢO HƯNG
Hotline: 08.1800.1588
Email: info@baohung.co
Chúng tôi luôn sẵn lòng phục vụ!